Bước tới nội dung

Fokker E.I

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fokker E.I
Max Immelmann thuộc đơn vị Feldflieger Abteilung 62 trong buồng lái của chiếc Fokker E.I. của ông, mang số IdFliegE.13/15.
Kiểu Máy bay tiêm kích
Nhà chế tạo Fokker-Flugzeugwerke
Nhà thiết kế Anthony Fokker & Martin Kreutzer
Chuyến bay đầu 1915
Vào trang bị Tháng 6, 1915
Sử dụng chính Luftstreitkräfte
Giai đoạn sản xuất 1915–1916
Số lượng sản xuất 54

Fokker E.I là loại máy bay tiêm kích đầu tiên đưa vào trang bị của Không quân Đức trong Chiến tranh thế giới I.

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Austria-Hungary
 German Empire
 Thổ Nhĩ Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (E.I.)

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 7,22 m (23 ft 7 in)
  • Sải cánh: 8,85 m (29 ft 0 in)
  • Chiều cao: 2,9 m (9 ft 5½ in)
  • Diện tích cánh: 15,9 m² (172,2 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 360 kg (789 lb)
  • Trọng lượng có tải: 563 kg (1.241 lb)
  • Động cơ: 1 × Oberursel U.0, 80 hp (60 kW)

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • 1 × súng máy Spandau lMG 08 7,92 mm (.312 in)
  • Máy bay liên quan

    Danh sách liên quan

    Tham khảo

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Ghi chú
    Tài liệu
    • Boyne, Walter J. The Smithsonian Book of Flight for Young People. Washington, DC: Smithsonian Institution, 1988. ISBN 0-689-31422-1.
    • Dierikx, Marc. Fokker: A Transatlantic Biography. Washington, DC: Smithsonian Institution Press, 1997. ISBN 1-56098-735-9.
    • Grosz, Peter M. Fokker E I/II (Windsock Datafile No. 91). Berkhamsted, Herts, UK: Albatros Publications, 2002. ISBN 1-902207-46-7.
    • Jarrett, Phillip. "Database: The Fokker Eindeckers". Aeroplane Monthly, December 2004.
    • vanWyngarden, Greg. Early German Aces of World War I (Osprey Aircraft of the Aces 73). Botley, Oxfordshire, UK: Osprey, 2006. ISBN 978-1-84176-997-4.
    • Winchester, Jim. Fighter: The World's Finest Combat Aircraft - 1913 to the Present Day. New York: Barnes & Noble Publishing, Inc. and Parragon Publishing, 2006. ISBN 0-7607-7957-0.